Tính năng
Một chất làm mờ cho lớp da PVC PU là một chất được thêm vào công thức lớp phủ để tạo ra một cái mờ
Hoặc hoàn thiện satin trên bề mặt da. Nó giúp giảm độ bóng của lớp phủ và cung cấp một tự nhiên hơn và
hình dạng kết cấu .
Có một số loại tác nhân làm mờ có thể được sử dụng cho lớp phủ da PVC PU, bao gồm:
1. Các tác nhân làm mờ silica: Các hạt silica thường được sử dụng làm chất làm mờ trong lớp phủ. Chúng có sẵn trong nhiều
Kích thước hạt và có thể được thêm vào công thức lớp phủ để tạo ra các mức hiệu ứng thảm khác nhau.
2. Sáp polyetylen: sáp polyetylen là một chất làm mờ khác được sử dụng cho lớp phủ da PVC PU. Nó có sẵn
ở các lớp khác nhau và có thể được thêm vào công thức lớp phủ để cung cấp một lớp phủ mờ hoặc satin.
3
Tạo một kết thúc mờ hoặc satin. Chúng có sẵn ở cả dạng bột và dạng lỏng.
4. Thuốc làm mờ hữu cơ: Các chất làm mờ hữu cơ, chẳng hạn như silica vô định hình hoặc hạt polymer, cũng có thể được sử dụng để
Lớp phủ da PVC PU. Những tác nhân này cung cấp một vẻ ngoài mềm mại và mượt mà cho bề mặt da.
Việc lựa chọn tác nhân thảm phụ thuộc vào mức độ hiệu ứng thảm, loại da và loại da cụ thể
yêu cầu của ứng dụng lớp phủ. Nên tham khảo ý kiến chuyên gia hoặc nhà cung cấp lớp phủ để xác định
Các tác nhân làm mờ phù hợp nhất cho một công thức lớp phủ da PVC PU cụ thể.
Vật liệu sơn da màu đen thường được làm từ sự kết hợp của các sắc tố, chất kết dính và dung môi. Bột silica nguyên chất
thường không được sử dụng trong vật liệu sơn da. Bột silica thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau để mài mòn,
hấp thụ, và đặc tính chống làm việc. Nó không phải là một thành phần phổ biến trong các công thức sơn da.
Sử dụng mẹo:
* Đề nghị liều lượng là 3%-8%. (Vui lòng điều chỉnh liều lượng theo sản phẩm thực tế.) * Là các công thức và điều kiện khác nhau, đề nghị người dùng kiểm tra và đảm bảo liều lượng trước khi sử dụng.
Item
|
SS-318
|
Brand
|
SKYSIL
|
Content of SiO2,(dry basis) %≥
|
≥ 99
|
Whiteness
|
≥ 90
|
Porosity ml/g
|
1.3-1.4
|
Particle Size(Malvent),um
|
3.0-3.5
|
Loss on drying (105℃,2Hrs),%
|
≤5.0
|
PH
|
6.0-7.0
|
Ignition Loss(1000℃,2Hrs),%
|
≤6.0
|
Oil Absorption g/100g
|
260-320
|
Chất chống ăn mòn, lớp phủ thuốc nhận phun, chất làm mờ