Mô tả Sản phẩm
Các chất làm mờ silica thường được sử dụng trong lớp phủ hàng nhựa để giảm độ bóng và đạt được một kết thúc mờ. Đây là
Một số điểm chính về các chất làm mờ silica cho lớp phủ nhựa:
Hiệu ứng mờ: Các tác nhân mờ silica hoạt động bằng cách tán xạ ánh sáng, làm giảm độ bóng của bề mặt được phủ và tạo ra
một vẻ ngoài mờ. Hiệu ứng này đạt được thông qua việc đưa các hạt silica mịn vào công thức lớp phủ.
Kích thước và phân phối hạt: Kích thước hạt và phân phối các tác nhân làm mờ silica đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định
Mức độ matting đạt được. Các hạt mịn phân tán đều trong lớp phủ cung cấp một lớp hoàn thiện mờ hơn và đồng đều hơn.
Sửa đổi bề mặt: Sửa đổi bề mặt của các hạt silica có thể cải thiện khả năng tương thích của chúng với nhựa phủ và tăng cường
Khả năng phân tán của họ trong công thức. Các tác nhân thảm silica được xử lý bề mặt thường thể hiện hiệu suất và độ ổn định tốt hơn trong lớp phủ.
Tính ổn định phân tán: Tính ổn định phân tán tốt đảm bảo rằng tác nhân làm mờ silica vẫn được phân phối đồng đều trong lớp phủ
xây dựng, ngăn chặn các vấn đề như giải quyết hoặc kết tụ. Điều này rất quan trọng để đạt được vẻ ngoài mờ phù hợp
trên bề mặt phủ.
Khả năng chống mài mòn: Một số chất làm mờ silica có thể góp phần cải thiện khả năng chống mài mòn trong hàng hóa nhựa,
Tăng cường độ bền và khả năng chống hao mòn của chúng.
Khả năng tương thích: Các chất làm mờ silica phải tương thích với chất nền nhựa và các chất phụ gia khác trong công thức lớp phủ
Để đảm bảo độ bám dính thích hợp, hình thành phim và hiệu suất lớp phủ tổng thể.
Tính ổn định của tia cực tím: Một số loại tác nhân thảm silica có thể cung cấp khả năng bảo vệ tia cực tím cho các hàng nhựa được phủ, giúp ngăn chặn màu sắc
mờ dần và suy thoái do tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
Tuân thủ quy định: Đảm bảo rằng tác nhân làm mờ silica tuân thủ các tiêu chuẩn quy định và yêu cầu an toàn có liên quan
để sử dụng trong các lớp phủ được áp dụng cho hàng nhựa, đặc biệt nếu các sản phẩm được phủ
Dữ liệu hóa học
Item Type
|
SS-930
|
Content of sio2(dry basis) %
|
≥99.0
|
Porosity ml/g
|
≥0.9
|
Oil Absorption g/100g
|
240-280
|
Particle Size(Malvent D50),um
|
2.0-3.0
|
Loss on drying(105℃ ,2Hrs)
|
≤5.0
|
Ignition loss(1000℃,2Hrs)
|
≤8.0
|
Whiteness
|
≥93.0
|
PH(5% Liquor)
|
6-7
|
Surface treatment
|
Organic
|
Các ứng dụng :
1) lớp phủ gỗ
2) Lớp phủ nhựa
3) Mực
4) Lớp phủ công nghiệp
Chất chống ăn mòn, lớp phủ thuốc nhận phun, chất làm mờ