Đặc trưng
Khi xem xét vật liệu sơn được sử dụng cho giấy ảnh mờ, bột SiO2 (silicon dioxide) có thể được sử dụng như một
tác nhân matting để đạt được kết thúc mờ mong muốn. Đây là cách sử dụng bột SiO2 thường được sử dụng trong việc sản xuất Matte
giấy ảnh:
MATTING AGENT : Bột SiO2 đóng vai trò là chất làm mờ trong công thức lớp phủ cho giấy ảnh mờ. Nó được thêm vào
Lớp phủ hỗn hợp để giảm độ bóng và tạo ra một kết cấu bề mặt mờ trên giấy.
Kích thước và phân phối hạt : Kích thước hạt và phân phối bột SiO2 được kiểm soát cẩn thận để đạt được
Mức độ mong muốn của kết thúc mờ. Các hạt mịn đóng góp vào kết cấu mịn hơn và vẻ ngoài lớp phủ đồng đều hơn.
Sửa đổi bề mặt : Các hạt SiO2 được xử lý bề mặt có thể được sử dụng để tăng cường khả năng tương thích với các thành phần lớp phủ khác
và cải thiện sự phân tán trong công thức lớp phủ. Sửa đổi bề mặt cũng có thể ảnh hưởng đến các tính chất như độ bám dính,
khả năng in, và khả năng chống mài mòn.
Độ mờ và độ trong suốt : Bột SiO2 nên duy trì độ mờ của lớp phủ trong khi bảo tồn độ trong và độ sáng
của hình ảnh in. Điều cần thiết là cân bằng độ mờ với tính minh bạch để đảm bảo kết quả in tối ưu trên giấy ảnh mờ.
Kết cấu mềm : Tùy thuộc vào kết cấu mong muốn của giấy ảnh mờ, bột SiO2 có thể góp phần vào cảm giác mềm mại và mượt mà.
Hình thái hạt và tính chất bề mặt của bột SiO2 có thể ảnh hưởng đến chất lượng xúc giác của giấy phủ.
Tính ổn định phân tán : Bột SiO2 nên phân tán đều và đồng đều trong công thức lớp phủ để đạt được sự mờ phù hợp
Hiệu ứng trên bề mặt giấy ảnh. Sự ổn định phân tán tốt giúp ngăn ngừa các vấn đề như kết tụ hoặc phủ không đều.
Khả năng tương thích : Bột SiO2 phải tương thích với các thành phần lớp phủ khác, bao gồm chất kết dính, sắc tố và chất phụ gia
được sử dụng trong công thức. Kiểm tra khả năng tương thích là điều cần thiết để đảm bảo rằng bột SiO2 không tác động tiêu cực đến lớp phủ
hiệu suất hoặc sự ổn định.
Tuân thủ quy định : Bột SiO2 được sử dụng trong lớp phủ giấy mờ nên tuân thủ các tiêu chuẩn quy định có liên quan
và các yêu cầu an toàn cho các sản phẩm giấy, bao gồm các hạn chế về thành phần hóa học, độc tính và tác động môi trường.
Sử dụng mẹo:
* Đề nghị liều lượng là 3%-8%. (Vui lòng điều chỉnh liều lượng theo sản phẩm thực tế.) * Là các công thức và điều kiện khác nhau, đề nghị người dùng kiểm tra và đảm bảo liều lượng trước khi sử dụng.
Item
|
S-100
|
Sieve Residue((45μm)(%)
|
<0.050
|
Specific Surface Area(BET) (m2/g)
|
100±15
|
PH Value (in 4% dispersion)
|
4.5-5.5
|
Loss on Drying, Ex Works ( 2h @ 105℃)
|
<1.5
|
Alumina content(based on the substance heated at 1000℃ for 2 h)
|
>99.6
|
Chất chống ăn mòn, lớp phủ thuốc nhận phun, chất làm mờ