Sự miêu tả
Trong ngành công nghiệp hóa chất, các chất làm mờ silica dioxide (SiO2) thường được sử dụng để sửa đổi các tính chất bề mặt của lớp phủ và
nguyên vật liệu. Đây là cách các tác nhân matting SiO2 được sử dụng trong ngành hóa chất:
Công thức lớp phủ : Các tác nhân matting SiO2 được kết hợp vào các công thức lớp phủ để giảm độ bóng và tạo ra mờ hoặc mờ hoặc
Satin hoàn thành trên bề mặt. Trong ngành công nghiệp hóa chất, các lớp phủ này có thể được áp dụng cho thiết bị, thùng chứa hoặc bề mặt để cải thiện
Thẩm mỹ và chức năng.
Sửa đổi bề mặt : Các tác nhân làm mờ SiO2 sửa đổi các tính chất bề mặt của lớp phủ, làm cho chúng có khả năng chống trầy xước, mài mòn hơn,
Và mặc. Điều này đặc biệt quan trọng trong ngành công nghiệp hóa học, nơi các bề mặt có thể được tiếp xúc với các hóa chất khắc nghiệt hoặc vật liệu mài mòn.
Thúc đẩy bám dính : Các tác nhân làm mờ SiO2 cải thiện độ bám dính của lớp phủ với các chất nền khác nhau, bao gồm kim loại, nhựa và gốm sứ.
Điều này đảm bảo rằng các lớp phủ vẫn gắn liền với các bề mặt, ngay cả trong điều kiện môi trường đầy thách thức.
Kháng hóa học : Tác nhân mờ SiO2 tăng cường khả năng kháng hóa chất của lớp phủ, làm cho chúng có khả năng chống ăn mòn hơn, hóa chất
Sự cố tràn, và phơi nhiễm hóa học khác. Điều này rất quan trọng trong ngành công nghiệp hóa học, nơi các bề mặt có thể tiếp xúc với một loạt các ăn mòn
vật liệu xây dựng.
Các đặc tính chống lại : Các chất làm mờ SiO2 có thể truyền đạt các đặc tính chống lại cho lớp phủ, giúp chúng dễ dàng hơn để làm sạch và bảo trì. Cái này
có lợi trong ngành hóa chất, nơi sự sạch sẽ và vệ sinh là những cân nhắc quan trọng.
Kháng UV : Một số chất làm mờ SiO2 cung cấp khả năng chống tia cực tím, bảo vệ lớp phủ khỏi sự xuống cấp và mờ dần do phơi nhiễm do tiếp xúc
đến ánh sáng mặt trời. Điều này rất quan trọng trong các ứng dụng ngoài trời trong ngành hóa chất, chẳng hạn như bể chứa hoặc thiết bị ngoài trời.
Kiểm soát kết cấu : Các chất làm mờ SiO2 cho phép kiểm soát kết cấu của lớp phủ, cho phép tạo
bề mặt như mong muốn. Tính linh hoạt này có giá trị trong ngành công nghiệp hóa học, nơi có thể cần có kết cấu bề mặt khác nhau cho các kết cấu khác nhau
các ứng dụng.
Tuân thủ quy định : Các tác nhân làm mờ SiO2 được sử dụng trong ngành hóa chất phải tuân thủ các tiêu chuẩn và yêu cầu quy định về
An toàn, tác động môi trường và hiệu suất sản phẩm. Các nhà sản xuất phải đảm bảo rằng các sản phẩm của họ đáp ứng các tiêu chuẩn này để duy trì
tuân thủ quy định.
Dữ liệu hóa học
Item Type
|
SL-620
|
Content of sio2(dry basis) %,
|
≥99.0
|
Porosity ml/g
|
1.8-2.0
|
Oil absorption, g/100g ,
|
270-320
|
Particle Size, um(Malvent,D50)
|
4-4.5
|
Loss on drying(105℃,2Hrs)
|
≤5.0
|
Ignition loss(1000℃,2Hrs)
|
≤7.0
|
Whiteness
|
≥90.0
|
PH(5% Liquor)
|
6-7
|
Surface Treatment
|
None
|
Các sắc tố chống ăn mòn,
Lớp phủ dễ tiếp nhận phun,
Tác nhân mờ